PREVIOUSINDEXHOME
 

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN NGÀNH MỘT SỐ LOẠi

 THỨC ĂN THỦY SẢN

 

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Càng xanh

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Sú 

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô phi

 

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 190 : 2004

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Càng xanh

 

Compound pellet feed for Giant freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii)

 

1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi tôm Càng xanh thương phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho tôm Càng xanh.

2 Phân loại

Thức ăn viên cho tôm Càng xanh gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của tôm với các số hiệu như sau:

Số 1: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:                         0,01 - 0,20 g/con

Số 2: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:       0,20 -2,00 g/con

Số 3: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 2,00 - 5,00 g/con

Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:         5,00 -10,00 g/con

Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:         10,00 - 20,00 g/con

Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:                     lớn hơn 20,00 g/con

 

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

H́nh dạng bên ngoài

Viên h́nh trụ (hoặc mảnh) đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

3.2 Các chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

 

1

 

 

Kích cỡ:

- Đường kính viên (hoặc mảnh) tính bằng mm, không lớn hơn

- Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng

0,4 - 0,7

0,7 - 0,9

 

1,5

 

2,2

 

2,5

 

3,0

1,5 - 2,0

2

Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

3

Độ bền, tính theo số giờ quan sát, không nhỏ hơn

2

4

Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn

3100

3000

2860

2800

2750

2700

5

Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

11

6

Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

35

32

30

27

25

23

7

Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

5

5

5

4

4

4

8

Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

3

3

4

4

5

5

9

Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ %

khối lượng, không lớn hơn

16

10

Cát sạn (tro không ḥa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

11

Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,3

12

Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong khoảng

1,0 - 1,5

13

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

14

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

1,8

1,8

1,7

1,7

1,6

1,5

15

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

0,89

0,89

0,84

0,76

0,72

0,72

3.3.   Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Chất độc hại (Aflatoxin)

Không cho phép

5

Các loại kháng sinh và hóa chất đă bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Không cho phép

4 Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.

4.3 Thử các chỉ tiêu lư, hóa

4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.

4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.

4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:

4.3.3.1 Dụng cụ thử :

- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,

- Đũa thủy tinh

4.3.3.2 Cách thử:

- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một ṿng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị ră.

- Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số giờ quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.

4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.

4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.

4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.

4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.

4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.

4.3.10 Xác định hàm lượng canxi theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.

4.3.11 Xác định hàm lượng phospho theo TCVN 1525 : 2001.

4.3.12 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.

4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.

4.3.14 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.

4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.

4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.

4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.

4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.

4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.

5 Bao gói, ghi nhăn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.

5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đă được tẩy trùng.

5.2 Ghi nhăn

5.2.1 Việc ghi nhăn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhăn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).

5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhăn:

a. Tên hàng hoá;

b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dơi lượng thức ăn hàng ngày);

h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).

5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt buộc, trên nhăn phải ghi thêm các nội dung sau:

a. Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.

b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng kư chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).

c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.

5.4 Vận chuyển

5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.

5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T i ê u c h u ẩ n n g à n h 28 TCN 102 : 2004

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm Sú            

 

Compound pellet feed for tiger shrimp (Penaeus monodon)

   

1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi tôm Sú thương phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho tôm Sú.

2 Phân loại

Thức ăn viên cho tôm Sú gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của tôm với các số hiệu như sau:

Số 1: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm PL15 có khối lượng:             0,01 - 0,20 g/con

Số 2: Loại dạng mảnh sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 0,20 -1,00 g/con

Số 3: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con

Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:         5,00 -10,00 g/con

Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 10,00 - 20,00 g/con

Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng:                     lớn hơn 20,00 g/con

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

H́nh dạng bên ngoài

Viên h́nh trụ hoặc mảnh đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

 

 

3.2 Các chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

 

1

 

 

Kích cỡ:

- Đường kính viên (hoặc mảnh) tính bằng mm, không lớn hơn

- Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng

 

0,6

 

0,8

 

1,2

 

1,8

 

2,2

 

2,5

1,5 - 2,5

2

Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

3

Độ bền, tính theo số giờ quan sát, không nhỏ hơn

1

4

Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn

3400

3400

3200

3200

3000

3000

5

Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

11

6

Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

42

40

39

38

37

35

7

Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, trong khoảng

6 - 8

6 - 8

5 - 7

5 - 7

4 - 6

4 - 6

8

Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

3

3

4

4

5

5

9

Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ %

khối lượng, không lớn hơn

14

14

15

15

16

16

10

Cát sạn (tro không ḥa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

1

1

2

2

2

2

11

Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,3

12

Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong khoảng

1,0 - 1,5

13

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

14

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

2,10

2,10

1,80

1,80

1,70

1,70

15

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

0,90

0,90

0,80

0,80

0,70

0,70

3.3.  Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Chất độc hại (Aflatoxin)

Không cho phép

5

Các loại kháng sinh và hóa chất đă bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Không cho phép

4 Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.

4.3 Thử các chỉ tiêu lư, hóa

4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.

4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.

4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:

4.3.3.1 Dụng cụ thử :

- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,

- Đũa thủy tinh.

4.3.3.2 Cách thử:

- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một ṿng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị ră.

- Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số giờ quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.

4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.

4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.

4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.

4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.

4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.

4.3.10 Xác định hàm lượng canxi theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.

4.3.11 Xác định hàm lượng phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001.

4.3.12 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.

4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.

4.3.14 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.

4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.

4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.

4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.

4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.

4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.

5 Bao gói, ghi nhăn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.

5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đă được tẩy trùng.

5.2 Ghi nhăn

5.2.1 Việc ghi nhăn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhăn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).

5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhăn:

a. Tên hàng hoá;

b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dơi lượng thức ăn hàng ngày);

h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).

5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt buộc, trên nhăn phải ghi thêm các nội dung sau:

a. Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.

b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng kư chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).

c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.

5.4 Vận chuyển

5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.

5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

 

 

 

__________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T i ê u c h u ẩ n n g à n h 28 TCN 188 : 2004

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa

 

Compound pellet feed for Pangasianodon hypophthalmus and Pangasius bocourti

  

1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi cá Tra và cá Ba sa thương phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa.

2 Phân loại

Thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá với các số hiệu như sau:

Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng:                       nhỏ hơn 1,0 g/con

Số 2: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con

Số 3: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 5,00 - 20,00 g/con

Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng:                         20,00 - 200,00 g/con

Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 200,00 - 500,00 g/con

Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá có khối lượng:                                    lớn hơn 500,00 g/con

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

H́nh dạng bên ngoài

Viên h́nh trụ (hoặc mảnh) đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

 

3.2 Các chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

 

1

 

 

Kích cỡ:

- Đường kính viên tính bằng mm, không lớn hơn

- Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng

 

1,0

 

1,5

 

2,5

 

5,0

 

10,0

 

12,0

 

1,0 - 1,5

2

Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

3

Độ bền, tính theo số phút quan sát, không nhỏ hơn

30

4

Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn

3300

2800

2400

2100

1800

1500

5

Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

11

6

Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

40

35

30

26

22

18

7

Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

8

6

5

5

4

3

8

Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

6

6

7

7

8

8

9

Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ %

khối lượng, không lớn hơn

16

14

12

10

10

10

10

Cát sạn (tro không ḥa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

11

Hàm lượng phospho, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

1

12

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

13

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

2,0

1,8

1,5

1,3

1,1

0,9

14

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

3.3.  Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Chất độc hại (Aflatoxin)

Không cho phép

5

Các loại kháng sinh và hóa chất đă bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Không cho phép

4 Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.

4.3 Thử các chỉ tiêu lư, hóa

4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.

4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.

4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:

4.3.3.1 Dụng cụ thử :

- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,

- Đũa thủy tinh

4.3.3.2 Cách thử:

- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một ṿng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị ră.

- Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.

4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.

4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.

4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.

4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.

4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.

4.3.10 Xác định hàm lượng phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001.

4.3.11 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.

4.3.12 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.

4.3.13 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.

4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.

4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.

4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.

4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.

4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng trong thức ăn theo các quy định hiện hành

5 Bao gói, ghi nhăn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.

5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đă được tẩy trùng.

5.2 Ghi nhăn

5.2.1 Việc ghi nhăn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhăn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).

5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhăn:

a. Tên hàng hoá;

b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dơi lượng thức ăn hàng ngày);

h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).

5.2.1.2 Ngoài các nội dung ắt buộc, trên nhăn phải ghi thêm các nội dung sau:

a. Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.

b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng kư chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).

c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.

5.4 Vận chuyển

5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.

5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

 

 

 

__________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T i ê u c h u ẩ n n g à n h 28 TCN 189 : 2004

Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô phi

 

Compound pellet feed for Oreochromiss sp

  

1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi cá Rô phi thương phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho cá Rô phi.

2 Phân loại

Thức ăn viên cho cá Rô phi gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá với các số hiệu như sau:

Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng:      nhỏ hơn 5,0 g/con

Số 2: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ có khối lượng: 5,0 -10,0 g/con

Số 3: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ có khối lượng: 10,0 - 20,0 g/con

Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ có khối lượng:             20,0 - 200,0 g/con

Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ có khối lượng: 200,0 - 500,0 g/con

Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ có khối lượng:                   lớn hơn 500,0 g/con

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

H́nh dạng bên ngoài

Viên h́nh trụ/h́nh tṛn (hoặc mảnh), đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Đặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

 

3.2 Các chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu lư, hóa của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

 

1

 

 

Kích cỡ:

- Đường kính viên tính bằng mm, không lớn hơn

- Chiều dài so với đường kính viên (lần) nằm trong khoảng

1,0

1,5

2,0

4,0

4,0

6,0

1,0 - 1,5

2

Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

3

Độ bền, tính theo số phút quan sát, không nhỏ hơn

30

4

Năng lượng thô, tính bằng kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn

3200

3000

2860

2800

2750

2700

5

Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

11

6

Hàm lượng protein thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

40

35

30

27

25

20

7

Hàm lượng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

6

6

5

5

4

4

8

Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

5

5

6

6

7

7

9

Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ %

khối lượng, không lớn hơn

16

10

Cát sạn (tro không ḥa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2

11

Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

12

Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong khoảng

1,0 - 1,5

13

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

2,5

TT

Chỉ tiêu

Loại thức ăn

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Số 5

Số 6

14

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

1,7

1,6

1,4

1,3

1,1

0,9

15

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

1,0

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

3.3.  Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

của thức ăn viên

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm mốc độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Chất độc hại (Aflatoxin)

Không cho phép

5

Các loại kháng sinh và hóa chất đă bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Không cho phép

4 Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.

4.3 Thử các chỉ tiêu lư, hóa

4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.

4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng.

4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên:

4.3.3.1 Dụng cụ thử :

- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml,

- Đũa thủy tinh

4.3.3.2 Cách thử:

- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một ṿng rồi quan sát. Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ nát là thức ăn chưa bị ră.

- Độ bền của viên thức ăn được tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn c̣n giữ nguyên h́nh dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 2.

4.3.4 Xác định năng lượng thô theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001.

4.3.6 Xác định hàm lượng protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001.

4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001.

4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.

4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.

4.3.10 Xác định hàm lượng canxi theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.

4.3.11 Xác định hàm lượng phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001.

4.3.12 Xác định hàm lượng natri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.

4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.

4.3.14 Xác định hàm lượng methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.

4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y

4.4.1 Xác định độ nhiễm côn trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.

4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001.

4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.

4.4.4 Xác định chất độc hại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.

4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.

5 Bao gói, ghi nhăn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp.

5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đă được tẩy trùng.

5.2 Ghi nhăn

5.2.1 Việc ghi nhăn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhăn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản).

5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhăn:

a. Tên hàng hoá;

b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

c. Định lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (khuyến cáo về mật độ nuôi, lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dơi lượng thức ăn hàng ngày);

h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu).

5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt buộc, trên nhăn phải ghi thêm các nội dung sau:

a. Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.

b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng kư chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).

c. Các nội dung không bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000.

5.3 Bảo quản

5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.

5.4 Vận chuyển

5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh thú y.

5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

 

 

 

__________________________________________

 

 

 

 
TOPPREVIOUSINDEXHOME