(Trích nội dung Quyết định
1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Phạm vi nghiên cứu
Khu kinh tế Nam Phú Yên bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính các phường
Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông (phường Phú Lâm cũ) thuộc
thành phố Tuy Ḥa và các xă: Ḥa Hiệp Bắc, Ḥa Hiệp
Trung, Ḥa Hiệp Nam, Ḥa Tâm, Ḥa Xuân Đông, Ḥa Vinh và một
phần các xă Ḥa Xuân Tây, Ḥa Tân Đông, Ḥa Xuân Nam, Ḥa Thành thuộc
huyện Đông Ḥa, tỉnh Phú Yên. Quy mô 20.730 ha, ranh giới
được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp sông
Đà Rằng;
- Phía Nam giáp huyện Vạn
Ninh – tỉnh Khánh Ḥa;
- Phía Đông giáp biển
Đông;
- Phía Tây giáp hành lang cao tốc Bắc
2. Tính chất
- Là Khu kinh tế tổng
hợp có hạ tầng đô thị hiện đại
làm động lực phát triển cho vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ;
- Là cửa ngơ hướng
biển của vùng Tây Nguyên và các tỉnh Nam Lào cũng
như Đông Bắc Campuchia và Thái Lan, trung tâm giao
thương quốc tế lớn; có vị trí quan trọng
về quốc pḥng, an ninh;
- Là Khu kinh tế với
các khu chức năng chính: cảng biển và dịch vụ
cảng biển, công nghiệp công nghệ cao, thương
mại dịch vụ du lịch, các khu đô thị với
hệ thống hạ tầng xă hội và kỹ thuật
đầy đủ.
3. Dự báo phát triển
dân số và đất xây dựng trong vùng
a) Dân số:
- Dự báo dân số
đến năm 2015 khoảng 145.000 người. Trong đó dân số chính thức của Khu kinh tế
khoảng 140.000 người với dân số đô thị
chiếm khoảng 120.000 người.
- Dự báo dân số
đến năm 2025 khoảng 185.000 người. Trong đó dân số chính thức của Khu kinh tế
là 180.000 người với dân số đô thị chiếm
khoảng 175.000 người.
b) Đất xây dựng
Khu kinh tế:
- Dự báo đến
năm 2015 nhu cầu sử dụng đất xây dựng tại
Khu kinh tế sẽ đạt khoảng 8.155 ha;
- Dự báo đến
năm 2025 nhu cầu sử dụng đất xây dựng tại
Khu kinh tế sẽ đạt khoảng 11.548 ha bao gồm:
khu phi thuế quan khoảng 320 ha; khu cảng khoảng 470
ha; các khu công nghiệp khoảng 2.682 ha; các khu đô thị
và dân cư khoảng 4.065 ha; các khu dịch vụ du lịch
– sinh thái khoảng 740 ha; các khu cây xanh tập trung, vùng bảo
vệ cảnh quan khoảng 1.706 ha; các khu đất bố
trí công tŕnh đầu mối hạ tầng kỹ thuật
khoảng 150 ha; giao thông đối ngoại khoảng 1.415
ha.
4. Định hướng
phát triển không gian
a) Các định hướng
phát triển không gian:
Khu kinh tế phát triển
trên cơ sở các trục không gian trong Quy hoạch tổng
thể hạ tầng Nam Tuy Ḥa – Vũng Rô đă được
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên phê duyệt.
- Khu đô thị Nam Tuy
Ḥa nằm phía Bắc sân bay Tuy Ḥa giáp sông Đà Rằng;
- Khu đô thị Ḥa Vinh
dọc theo quốc lộ 1A từ quốc
lộ 29 đến sông Bàn Thạch;
- Dọc ven biển là các
khu du lịch hỗn hợp kết hợp với khu đô
thị dịch vụ công nghiệp và khu dân cư hiện
trạng cải tạo kết hợp mới (các phường
Ḥa Hiệp Bắc, Ḥa Hiệp
- Khu phi thuế quan bố
trí tại Ḥa Hiệp Nam, các khu công nghiệp bố trí từ
Ḥa Xuân Nam, Ḥa Tâm đến Vũng Rô liền kề với
khu vực cảng Băi Gốc và Vũng Rô;
- Khu dân cư làng xóm hiện
trạng cải tạo kết hợp với vùng sinh thái
nông nghiệp ven sông Đà Rằng và sông Bàn Thạch;
- Khu vực dọc theo triền sông Đà Rằng, sông Đà Nông
và khu vực Biển Hồ dưới chân núi Đèo Cả
là vùng cảnh quan môi trường sinh thái kết hợp dịch
vụ du lịch;
- Vùng sinh thái nông nghiệp
sẽ là vùng đệm và là khu vực dự trữ phát triển
cho Khu kinh tế trong tương lai;
- Vùng bảo vệ cảnh
quan thiên nhiên bao gồm toàn bộ khu vực các núi Đá Bia,
núi Ḥn Bà, núi Vũng Rô và núi Đèo Cả.
b) Phân khu chức năng:
- Khu phi thuế quan: bố
trí tại Ḥa Hiệp
- Khu thuế quan bao gồm
các khu chức năng chính sau:
+ Khu cảng có tổng diện
tích khoảng 470 ha gồm: cảng Vũng Rô là cảng tổng
hợp và chuyên dùng; cảng Băi Cốc là cảng chuyên dùng của
khu phi thuế quan và cho khu hóa dầu Ḥa Tâm;
+ Các khu công nghiệp có
quy mô khoảng 2.682 ha bao gồm: các khu công nghiệp Ḥa Hiệp
1 và 2 có tổng diện tích 207 ha, các khu công nghiệp mới:
khu công nghiệp hóa dầu ở Ḥa Tâm 1.080 ha, khu công nghiệp
lọc dầu 170 ha, khu công nghiệp đa ngành quy mô 855 ha
và khu công nghệ cao quy mô 370 ha;
+ Trung tâm tiếp vận
hàng hóa và thương mại dịch vụ đầu mối
có quy mô khoảng 115 ha;
+ Các khu đô thị có
quy mô khoảng 4.065 ha, bao gồm: khu đô thị Nam Tuy Ḥa
quy mô khoảng 570 ha, dân số dự kiến khoảng
30.000; mở rộng khu đô thị trung tâm Ḥa Vinh quy mô khoảng
1.045 ha, dân số dự kiến khoảng 50.000 người;
khu đô thị dịch vụ ven biển: Ḥa Hiệp Bắc,
Ḥa Hiệp Trung, Ḥa Hiệp Nam quy mô khoảng 1.540 ha, dân số
dự kiến khoảng 69.000 người; các khu vực dân
cư hiện trạng cải tạo và tái định
cư có quy mô khoảng 910 ha, dân số dự kiến khoảng
31.000 người;
+ Các trung tâm công cộng
và hành chính được bố trí xen kẽ tại các khu
đô thị và các khu chức năng chính trong Khu kinh tế,
bao gồm: Trung tâm hành chính của toàn Khu kinh tế
được bố trí tại khu đô thị Ḥa Vinh, quy
mô khoảng 12 – 15 ha; Trung tâm tổng hợp quy mô 25 – 30 ha,
được xây dựng thành quần thể kiến trúc
hiện đại làm biểu trưng cho đô thị Ḥa
Vinh; Trung tâm đào tạo: quy mô khoảng 30 – 50 ha, dự kiến
bố trí cạnh khu công nghiệp đa ngành và gần với
khu tái định cư Ḥa Tâm …; các trung tâm y tế có quy mô
khoảng 12 – 18 ha, bao gồm 2 bệnh viện đa khoa bố
trí ở Ḥa Vinh, Ḥa Hiệp Trung và một số trung tâm y tế
bố trí phân tán trong các khu dân cư; Trung tâm văn hóa, thể
dục thể thao có quy mô khoảng 35 – 45 ha xây dựng tại
đô thị Ḥa Vinh; các trung tâm chuyên dụng khác bao gồm:
trung tâm dịch vụ thương mại, các trung tâm y tế
khu vực, trường phổ thông, hành chính khu vực …
+ Các khu du lịch và dịch
vụ du lịch sinh thái có quy mô khoảng 740 ha, bao gồm
các khu du lịch dọc bờ biển; tổ hợp du lịch
Biển Hồ - Đập Hàn dưới chân Đèo Cả
kết hợp với các điểm di tích bao quanh h́nh thành
nhiều loại h́nh du lịch nghỉ dưỡng và vui
chơi giải trí, tham quan …. Vùng cảnh quan bán ngập ven
sông Đà Rằng, Đà Nông trong tương lai là vùng cảnh
quan sinh thái đầm trũng ven sông kết hợp với
dịch vụ du lịch;
+ Vùng cây xanh sinh thái tập
trung bảo vệ cảnh quan và rừng pḥng hộ có quy mô
khoảng 1.706 ha sẽ bao gồm toàn bộ dăy núi phía Nam Khu
kinh tế gồm các núi Ḥn Bà, Đá Bia, Vũng Rô, Đèo Cả.v.v…
các khu rừng chống sóng ven biển;
+ Khu vực các công tŕnh
đầu mối hạ tầng có quy mô khoảng 150 ha;
+ Các khu đất phục
vụ giao thông đối ngoại có quy mô khoảng 1.415 ha.
5. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng
quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường bộ:
tuyến quốc lộ 1A là tuyến đường đối
ngoại kết hợp trục chính của Khu kinh tế
Nam Phú Yên với mặt cắt ngang đường dự
kiến 56 m. Đường bộ cao tốc Bắc – Nam:
giai đoạn 2006 – 2015 sẽ tiến hành xây dựng
đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngăi – B́nh Định với
quy mô 4 – 6 làn xe; lộ giới dự kiến là 100 – 120 m. Quốc
lộ 29 (tỉnh lộ 645B) nối từ Ḥa Hiệp Bắc
qua Ḥa Vinh, Ḥa Tân Đông đi Tây Nguyên dự kiến xây dựng
theo tiêu chuẩn đường cấp I với lộ giới
rộng 56m. Tuyến hành lang ven biển qua Phú Yên (đường
Hùng Vương) có tính chất là hành lang phát triển kinh tế
và quốc pḥng, an ninh, tùy theo từng đoạn có mặt
cắt ngang rộng từ 57 – 73 m. Hầm đường bộ
đèo Cả có chiều dài 11,125 km, bao gồm đường
dẫn dài 5.325 m, hầm qua đèo Cả dài 5.450m, hầm
qua đèo Cổ Mă dài 350m;
+ Đường sắt:
tuyến đường sắt Thống Nhất giữ
hướng tuyến như hiện nay, nắn chỉnh một
đoạn tuyến chạy qua trung tâm Khu kinh tế khoảng
5 km, tạo quỹ đất xây dựng ga mới Ḥa Vinh
và khu kho băi phục vụ Ga hàng hóa quy mô khoảng 115 ha. Tuyến đường sắt cao tốc Bắc
–
+ Đường thủy:
cảng Vũng Rô – khu vực phía Tây dự kiến đến
năm 2025 đạt công suất 0,8 – 1,0 triệu tấn/năm,
cỡ tàu từ 5.000 – 7.000 DWT, khu vực phía Đông với
tính chất chuyên dùng cho nhà máy lọc dầu Vũng Rô, dự
kiến công suất đến năm 2025 là 4 – 5 triệu tấn/năm,
công suất tàu 10.000 – 30.000 DWT, tàu nhập dầu thô: 100.000
– 300.000 DWT. Cảng Băi Gốc bao gồm 2 khu vực: khu vực
cảng tự do của khu phi thuế quan và khu vực cảng
chuyên dùng của khu công nghiệp hóa dầu Ḥa Tâm, công suất
dự kiến đến năm 2025 là 7 – 8 triệu tấn/năm,
cỡ tàu 100.000 – 200.000 DWT;
+ Đường hàng
không: cảng hàng không Tuy Ḥa (Đông Tác) là 1 trong 3 cảng
hàng không nội địa của khu vực miền Trung.
Tiếp tục nâng cấp hoàn chỉnh về hạ tầng,
các điều kiện kỹ thuật, đạt cấp
4C theo quy chuẩn ICAO, quy mô 700 ha.
- Giao thông đối nội:
+ Đường chính:
tuyến đường Hùng Vương nối dài, mặt
cắt ngang 36 – 42m, tuyến đường trục chính
khu vực Nam Tuy Ḥa có mặt cắt ngang rộng 66m, tuyến
trục chính khu hóa dầu Ḥa Tâm có mặt cắt ngang rộng
42m, các tuyến đường chính tại khu đô thị
Ḥa Vinh có mặt cắt ngang rộng 36m, các tuyến
đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng
30m, các tuyến đường chính khu vực khác có mặt
cắt ngang rộng 27m;
+ Đường nội
bộ: mặt cắt ngang rộng từ 20 – 25m;
+ Các công tŕnh phục vụ
giao thông: bến xe đối ngoại quy mô khoảng 4 ha, hệ
thống các băi đỗ xe có tổng diện tích khoảng
90 ha, các công tŕnh cầu vượt sông, cầu vượt
quốc lộ được bố trí đảm bảo
phù hợp với cấp hạng của từng tuyến
đường, các nút giao thông kết nối giao thông nội
bộ Khu kinh tế với hệ thống giao thông đối
ngoại;
+ Tổ chức giao thông
công cộng: với khoảng 7 tuyến xe
buưt đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách trong Khu
kinh tế;
+ Các công tŕnh ngầm: các
tuyến đường trục chính trong Khu kinh tế có hệ
thống tuynel kỹ thuật để gom các đường
dây, đường ống kỹ thuật đảm bảo
vận hành, duy tu, sửa chữa …
b) San nền thoát nước:
Khu công nghiệp
đa ngành giáp đường quốc lộ 1A có cao độ
xây dựng khống chế ≥ + 4,00m. Khu công nghiệp Ḥa Tâm phần
nằm giáp biển và khu vực cửa sông Đà Nông có cao
độ xây dựng khống chế ≥ +5,20m, phần nằm
phía sau có cao độ xây dựng khống chế ≥ +
4,0m. Các khu dân dụng tùy vị trí và điều kiện
địa h́nh tự nhiên có cao độ khống chế từ
3,4 đến 5,2m. Các khu dân cư hiện
trạng có cao độ thấp cần có biện pháp nâng nền
công tŕnh lên khoảng 3,2m để hạn chế ảnh
hưởng của mưa lũ.
Hướng thoát nước
chính ra mương Rút, sông Đà Rằng, sông Bàn Thạch và
sông Đà Nông và thoát ra biển Đông.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước
sinh hoạt cho dân cư đô thị khoảng 150 lít/người/ngày
đêm. Nhu cầu cấp nước: 150.000 m3/ngày
đêm;
- Nguồn nước: sử
dụng nguồn nước mặt sông Bàn Thạch cho cả
2 giai đoạn của Khu kinh tế. Nguồn nước
của thành phố Tuy Ḥa được sử dụng cho
Khu công nghiệp Ḥa Hiệp 1 và phường Phú Lâm dùng;
- Các công tŕnh đầu mối:
dự kiến đến năm 2025 xây mới nhà máy nước
kết hợp với trạm bơm công suất 150.000 m3/ngày
đêm, diện tích khoảng 5 – 7 ha, có vị trí gần
đập Bàn Thạch;
- Mạng lưới
đường ống: tại khu vực phường Phú
Lâm tuân thủ theo mạng lưới quy
hoạch chung thành phố Tuy Ḥa đă được phê duyệt.
Các khu vực c̣n lại được quy hoạch
với mạng lưới gồm 48 ṿng và một số
tuyến nhánh.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp
điện: chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt áp dụng
chỉ tiêu cho đô thị loại III, đợt đầu:
300 W/người, dài hạn: 500 W/người; công cộng,
dịch vụ: 50-100 kW/ha; cấp điện công nghiệp:
100 – 300 kW/ha;
- Nguồn điện: lấy
từ lưới điện quốc gia khu vực miền
Trung qua các công tŕnh đầu mối: trạm 220/110 kV Khu
kinh tế Nam Phú Yên xây mới sau năm 2015, đến
năm 2025 công suất là 2 x 250 MVA. Ngoài ra khu vực c̣n
được hỗ trợ công suất từ trạm 220
kV Tuy Ḥa;
- Xây mới các trạm
110 kV Ḥa Hiệp 2 và trạm 110 kV khu công nghiệp Đa
Ngành, trạm 110 kV Lọc Dầu và mở rộng trạm
110 kV Ḥa Hiệp hiện tại.
Lưới
cao thế tuyến 500 kV Dốc Sỏi – Nha Trang đi qua
khu vực cần quy hoạch hướng tuyến không làm ảnh
hưởng đến các công tŕnh và môi trường cảnh
quan. Các tuyến 220 kV và 110
kV xây mới theo hướng tuyến
được quy hoạch, tạo thành hành lang cách ly vận
hành phù hợp. Cải tạo cục bộ một
số đoạn đường dây 110 kV hiện có để
dành cho đất xây dựng.
Lưới trung thế:
khu phi thuế quan, khu công nghệ cao, khu cây xanh công viên ven biển,
khu đô thị Ḥa Vinh sử dụng hệ thống cáp ngầm
XLPE chống thấm dọc. Các khu công nghiệp,
vùng ven đô, ngoại đô có thể sử dụng mạng
điện trung thế đi nổi với dây dẫn.
đ) Thoát nước và
vệ sinh môi trường đô thị:
- Quy hoạch thoát nước
thải: tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt 120 –
150 lít/người ngày, nước thải công cộng: 10%
nước thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp: 22 m3/ha ngày và tính trên quy mô 80% diện tích
đất công nghiệp. Dự báo lượng nước
thải đến năm 2025 là 65.000 m3/ngày đêm;
- Mạng lưới
thoát nước thải: khu vực đô thị sử dụng
hệ thống thoát nước hỗn hợp, các khu vực
làng xóm sử dụng hệ thống thoát nước chung, các khu công nghiệp sử dụng hệ
thống thoát nước thải riêng hoàn toàn;
- Nước thải sinh
hoạt đô thị sau khi xử lư sơ bộ bằng bể
tự hoại được đưa về các trạm
xử lư nước thải tập trung để xử
lư đạt tiêu chuẩn theo quy định
sẽ được xả vào nguồn tiếp nhận. Nước thải sinh hoạt làng xóm, cụm dân
cư độc lập và khu du lịch được xử
lư cục bộ bằng bể tự hoại rồi xả
vào hệ thống thoát nước mưa. Nước
thải công nghiệp được xử lư sơ bộ
tại từng xí nghiệp sau đó đưa về các trạm
xử lư nước thải tập trung để xử
lư đạt tiêu chuẩn theo quy định;
- Thu gom và xử lư chất
thải rắn (CTR): dự báo khối lượng CTR đến
năm 2025 là 1.200 tấn/ngày. Thu gom và phân
loại CTR tại nguồn thải; chất thải công
nghiệp, chất thải y tế thu gom
và xử lư riêng. Các cơ sở xử lư chất thải rắn
bao gồm: khu liên hợp xử lư CTR thành phố Tuy Ḥa (xă
Ḥa Kiến, thành phố Tuy Ḥa) quy mô 30 ha, khu xử lư CTR
Đông Ḥa (xă Ḥa Xuân Tây, huyện Đông Ḥa) quy mô 15 ha;
- Hệ thống nghĩa
trang: quy mô sử dụng đất nghĩa trang đến
năm 2025 khoảng 50 ha. Công tŕnh nhà tang lễ tại
đô thị Ḥa Vinh quy mô: 1 ha.
e) Thông tin liên lạc:
Đầu tư mới và hoàn thiện các cơ sở hạ
tầng thông tin liên lạc trong khu vực Khu kinh tế,
đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại
h́nh dịch vụ viễn thông.
6. Quy hoạch đợt
đầu – giai đoạn đến năm 2015:
a) Quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng kỹ thuật đợt
đầu:
- Đầu tư xây dựng
các khu tái định cư và khu đô thị bao gồm: khu
tái định cư Phú Lạc quy mô 45,56
ha, khu tái định cư Ḥa Tâm quy mô 60 ha;
- Phát triển các khu công
nghiệp: khu công nghiệp lọc dầu Vũng Rô quy mô 170
ha, khu công nghiệp hóa dầu Ḥa Tâm quy mô 1.080 ha, khu công nghiệp
Ḥa Hiệp 1 quy mô 101,5 ha, khu công nghiệp
Ḥa Hiệp 2 quy mô 106 ha;
- Khu phi thuế quan quy mô
320 ha;
- Phát triển các khu đô
thị: khu đô thị Ḥa Vinh quy mô 390 ha, khu đô thị
- Phát triển các khu du lịch
– giải trí: khu trung tâm du lịch núi Đá Bia
quy mô khoảng 30 ha, các điểm du lịch sinh thái ven biển
khoảng 100 ha, các điểm du lịch sinh thái ven sông Bàn
Thạch 50 ha, khu du lịch Đập Hàn 30 ha, khu du lịch
Biển Hồ 330 ha;
- Các khu trung tâm chức
năng hạ tầng xă hội: khu trung tâm y tế quy mô khoảng
6 ha, trung tâm đào tạo nghề, quy mô khoảng 30 – 50 ha;
b) Các chương tŕnh và
dự án ưu tiên đầu tư:
- Dự án
xây dựng các khu tái định cư Phú lạc Ḥa Tâm;
- Dự án
khu đô thị trung tâm Ḥa Vinh;
- Dự án
xây dựng khu đô thị dịch vụ công nghiệp Ḥa
Hiệp;
- Dự án
xây dựng khu hóa dầu Ḥa Tâm, lọc dầu Vũng Rô;
- Dự án
xây dựng khu phi thuế quan;
- Các dự án xây dựng
các khu du lịch: Trung tâm du lịch núi Đá Bia,
các điểm du lịch sinh thái ven biển và sông Đà Nông
và khu du lịch Biển Hồ - Đập Hàn.
Nguồn: http://www.sotnmtphuyen.gov.vn/